Mô tả sản phẩm:
-SỐ CAS 50- 70- 4
-Phân loại: Sorbitol powder (dạng bột) và Sorbitol solution (dạng lỏng 70%)
-Các tên gọi khác: Sorbitol, sorbite, sorbol, glucohexitol, glucohexitol, glucitol.
-CTHH: C6H14O6
-Xuất xứ: Trung Quốc, Ấn Độ
-Quy cách: 270 kg/phuy (dạng lỏng); 25 kg/bao (dạng bột)
-Ngoại quan: dạng lỏng hoặc dạng bột màu trắng, vị ngọt, không mùi, tan hoàn toàn trong nước. và rượu.
Ứng dụng:
-Trong công nghiệp: Sorbitol có vai trò như một chất oxi hóa, chất ổn định, chất tạo nhũ, chất chống oxi hóa nên chúng được sử dụng trong sản xuất các hợp chất polymer, sơn, chất chống oxi hóa, chất ổn định, chất tẩy rửa, keo dán, dệt may, điện hóa, chất dẻo trong đúc,…
-Trong thực phẩm: sorbitol thuộc nhóm chất phụ gia tạo ngọt và có tác dụng giữ ẩm, tạo độ bóng cho các loại thực phẩm.
- Sorbitol có độ ngọt giống đến 60% và chỉ chứa một lượng calo bằng 2/3 so với đường mía thông thường nên chúng là một dạng đường thay thế, thường được sử dụng thay cho đường ăn truyền thống. Sorbitol có trong các loại thực phẩm như: Kẹo nhai không đường, siro, bạc hà. Sorbitol là một chất ngọt không làm tăng insulin như đường và không gây sâu răng vì nó hấp thu chậm. Vậy nên người ta sử dụng chúng trong các loại bánh kẹo ít calo.
- Người ta thêm C6H14O6 vào thực phẩm, bánh kẹo, để tránh bị khô, cứng vì chúng tạo độ ẩm và khả năng ổn định tốt, ngoài ra còn có khả năng giữ được hương thơm lâu, không bị bay hơi.
-
Sorbitol còn được dùng trong sản xuất thuốc lá với vai trò ngăn sự vụ vỡ của sợi thuốc lá, làm chất dịu nhai.
-
Hợp chất này còn được dùng để tẩy trắng cá thịt trong chế biến, thải độc gan.
-
Trong sản xuất kem, C6H14O6 được sử dụng để làm giảm điểm đóng băng giúp kem mềm mịn hơn.
- Trong nướng bánh, người ta dung Sorbitol để giúp làm chậm lại quá trình đốt cháy.
-Trong mỹ phẩm: Hợp chất Sorbitol được dùng để giữ ẩm, làm mềm và mịn da. Trong cá loại gel, kem bôi da, đặc biệt là trong kem đánh răng,… chúng được dùng như một chất ổn định.
Review SORBITOL
Chưa có đánh giá nào.