MSDS là gì? Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất MSDS là gì?
-Khái niệm: MSDS (Bảng chỉ dẫn an toàn hoá chất) là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Hóa chất này có thể ở dạng tinh khiết hoặc thành phần của một sản phẩm hoàn chỉnh.
-Mục đích sử dụng: MSDS được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.
-Ứng dụng: MSDS chỉ dẫn cho người vận chuyển,người tiếp xúc gần với nó cần thực hiện các quy trình an toàn hàng hóa trong quá trình sắp xếp hàng, hoặc xử lý hàng khi gặp sự cố.
Mỗi quốc gia có đơn vị quản lý MSDS khác nhau, tại Canada thì cơ quan quản lý MSDS là WHMIS, tại Hoa kỳ là OSHA, tại Việt Nam là Trung tâm Ứng phó sự cố và An toàn hóa chất VCERC.
Đối tượng có trách nhiệm làm bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS)?
Theo quy định, MSDS hóa chất sẽ do phía người gửi hàng là cá nhân, công ty phân phối, công ty sản xuất,… (được gọi chung là shipper) cung cấp để khai báo.
Một mẫu MSDS hoàn chỉnh yêu cầu phải đảm bảo chính xác các thông tin từ tên gọi sản phẩm, độ cháy, độ sôi, thành phần,…. và đáp ứng các yêu cầu khi thực hiện vận chuyển.
Đặc biệt, bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất cần phải có mộc tròn của công ty phân phối, công ty sản xuất hoặc cá nhân gửi có vai trò pháp lý. Trong trường hợp các thông tin cung cấp trên MSDS không trùng khớp với thông tin trên sản phẩm thì người gửi hàng sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật và bị xử phạt hành chính.
Những mặt hàng nào cần làm MSDS?
MSDS thường được áp dụng cho những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi…
Mặc dù thực phẩm chức năng, mỹ phẩm hoặc các loại thực phẩm dạng bột không phải là hóa chất nguy hiểm, nhưng khi vận chuyển hàng qua đường hàng không đi Quốc tế, an ninh hàng không tại sân bay yêu cầu MSDS hóa chất để kiểm tra các thành phần trong bảng chỉ dẫn phiếu an toàn có thực sự an toàn với người tiêu dùng khi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp hay không.
Bia, rượu cần kiểm tra nồng độ cồn, các sản phẩm có độ cồn dưới 5% có thể xuất được không cần MSDS, các sản phẩm trên 5% độ cồn cần có MSDS và công văn cam kết đi kèm.
Lưu ý: Để biết được sản phẩm của mình có phải khai báo hóa chất hay không thì bạn phải tra bảng dữ liệu an toàn hóa chất MSDS trong Phụ lục 5 – Nghị định 26/2011/NĐ-CP.
Công dụng của bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS)
MSDS hóa chất không đơn giản được ban hành ra chỉ để đáp ứng đúng yêu cầu của các cơ quan chức năng hay đáp ứng điều kiện cần của việc vận chuyển hàng hóa mà bảng chỉ dẫn phiếu an toàn hóa chất còn có nhiều công dụng quan trọng khác như:
-Cung cấp cảnh bảo về các mối nguy hiểm trong quá trình sử dụng vật liệu/hóa chất, bảo vệ sức khỏe của người tiếp xúc trực tiếp sản phẩm, vật liệu hoặc hóa chất.
-Việc dựa vào MSDS hóa chất sẽ giúp đưa ra được giải pháp, phương thức vận chuyển hàng hóa phù hợp.
-MSDS hóa chất cung cấp cho người lao động những thông tin cần thiết để sử dụng vật liệu một cách an toàn.
-Bảng chỉ dẫn hóa chất nhằm cung cấp thông tin cho người ứng cứu trong các trường hợp xảy ra sự cố. Nhận biết các triệu chứng của phơi nhiễm quá mức và các đề xuất xử lý trong từng trường hợp cụ thể.
Nội dung chính của bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS)
Một bảng chỉ dẫn phiếu an toàn hóa chất phải bao gồm ít nhất là các mục sau:
+ Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS v.v.
+ Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v
+ Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như axit, chất oxy hóa.
+ Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.
+ Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu đến sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.
+ Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.
+ Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.
+ Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.
+ Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.
+ Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.
+ Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.
+ Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.
+ Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).
+ Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển.